Muốn giỏi tiếng Anh, bạn phải biết các câu thành ngữ tiếng Anh. Ở tiếng Việt có nghĩa đen và nghĩa bóng, đôi khi nói bóng gió thế này nhưng phải hiểu sang nghĩa đen thế khác. Nếu bạn không biết các câu thành ngữ tiếng Anh, đôi khi bạn không thể hiểu được người nói đó có ý nói gì. Để giúp những người đang học tiếng Anh tiện lưu trữ và học những câu thành ngữ tiếng Anh một cách thuận tiện, Dịch Thuật Phương Đông tổng hợp thành một bảng và cả file PDF cho người dùng download như dưới đây.
Trong danh sách này, có các câu thành ngữ tiếng Anh trong cuộc sống, các câu thành ngữ tiếng Anh trong tình yêu, các câu thành ngữ tiếng Anh hay dùng nhất.
STT | Thành ngữ tiếng Anh | Ý nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
1 | Under the weather | Cảm thấy mệt mỏi |
2 | The ball is in your court | Tuỳ bạn |
3 | Spill the beans | Tiết lộ bí mật |
4 | Break a leg | Chúc ai may mắn |
5 | Pull someone’s leg | Nói đùa, trêu chọc ai đó |
6 | Sat on the fence | Chưa quyết định, phân vân |
7 | Through thick and thin | Dù thế nào cũng một lòng không thay đổi |
8 | Once in a blue moon | Hiếm khi |
9 | It’s the best thing since sliced bread | Thực sự rất tốt |
10 | Take it with a pinch of salt | Không tin tưởng, xem nhẹ |
11 | Come rain or shine | Cho dù thế nào đi nữa |
12 | Go down in flames | Thất bại thảm hại |
13 | See eye to eye | Hoàn toàn đồng ý |
14 | As right as rain | Hoàn hảo |
15 | You scratch my back and I’ll scratch yours | Có qua có lại mới toại lòng nhau |
16 | New one in, old one out | Có mới nới cũ |
17 | It’ too late to lock the stable when the horse is stoler | Mất bò mới lo làm chuồng |
18 | With age comes wisdom | Gừng càng già càng cay |
19 | Nothing is more precious than independence and freedom | Không có gì quý hơn độc lập tự do |
20 | Handsome is as handsome does | Tốt gỗ hơn tốt nước sơn |
21 | Never offer to teach fish to swim | Đừng bao giờ đề nghị dạy cá bơi |
22 | To try to run before the one can walk | Chưa học bò chớ lo học chạy |
23 | Nobody has ever shed tears without seeing a coffin | Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ |
24 | You get what you pay for | Tiền nào của nấy |
25 | As strong as a horse | Khỏe như trâu |
26 | All roads lead to Rome | Đường nào cũng về La Mã |
27 | Good wine needs no bush | Hữu xạ tự nhiên hương |
28 | Diamond cuts diamond | Vỏ quýt dày có móng tay nhọn |
29 | Spare the rod and spoil the child | Thương cho roi cho vọt |
30 | Speak one way and act another | Nói một đường làm một nẻo |
31 | Don’t judge a book by its cover | Đừng đánh giá con người qua bề ngoài |
32 | It’s no use beating around the bush | Nói gần nói xa chẳng qua nói thật |
33 | Man proposes God deposes | Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên |
34 | Out of sight out of mind | Xa mặt cách lòng |
35 | East or West home is best | Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn |
36 | So many men, so many minds | Chín người ý |
37 | Every man has his mistakes | Không ai hoàn hảo cả |
38 | Love me love my dog | Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng |
39 | What will be will be | Cái gì đến cũng đến |
40 | Every day is not Sunday | Sông có khúc người có lúc |
41 | When in Rome do as the Romans do | Nhập gia tùy tục |
42 | He laughs best who laughs last | Cười người hôm trước hôm sau người cười |
43 | Slow but sure | Chậm mà chắc |
44 | Beauty is only skin deep | Cái nết đánh chết cái đẹp |
45 | Jack of all trades and master of none | Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào |
STT | Thành ngữ tiếng Anh | Ý nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
46 | Every Jack has his Jill | Nồi nào úp vung nấy |
47 | A friend in need is a friend indeed | Hoạn nạn mới biết bạn hiền |
48 | Curses come home to roost | Ác giả ác báo |
49 | No pains no gains | Tay làm hàm nhai |
50 | Grasp all lose all | Tham thì thâm |
51 | Easier said than done | Nói thì dễ làm thì khó |
52 | Easy come easy go | Dễ được thì cũng dễ mất |
53 | Nothing venture nothing gains | Phi thương bất phú |
54 | Other times other ways | Mỗi thời mỗi cách |
55 | While there’s life, there’s hope | Còn nước còn tát |
56 | The empty vessel makes greatest sound | Thùng rỗng kêu to |
57 | He who excuses himself, accuses himself | Có tật giật mình |
58 | Beauty is in the eye of the beholder | Yêu nên tốt, ghét nên xấu |
59 | Blood is thicker than water | Một giọt máu đào hơn ao nước lã |
60 | Good watch prevents misfortune | Cẩn tắc vô ưu |
61 | Great minds think alike | Ý tưởng lớn gặp nhau |
62 | He that knows nothing doubts nothing | Điếc không sợ súng |
63 | His eyes are bigger than his belly | No bụng đói con mắt |
64 | It’s the first step that counts | Vạn sự khởi đầu nan |
65 | Like father like son | Cha nào con nấy |
66 | Tit for tat | Ăn miếng trả miếng |
67 | The more the merrier | Càng đông càng vui |
68 | When the cat is away, the mice will play | Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm |
69 | Who drinks will drink again | Chứng nào tật nấy |
70 | Don’t count your chickens before they hatch | Nói trước bước không qua |
71 | To carry coals to Newcastle | Chở củi về rừng |
72 | Haste makes waste | Dục tốc bất đạt |
73 | If you sell your cow, you will sell her milk too | Cùi không sợ lở |
74 | Neck or nothing | Không vào hang cọp sao bắt được cọp con |
75 | A good turn deserves another | Ở hiền gặp lành |
76 | A miss is as good as a mile | Sai một ly đi một dặm |
77 | Losers are always in the wrong | Thắng làm vua thua làm giặc |
78 | Laughing is the best medicine | Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ |
79 | If you can’t bite, never show your teeth | Miệng hùm gan sứa |
80 | Love is blind | Tình yêu là mù quáng |
81 | Where there’s smoke, there’s fire | Không có lửa sao có khói |
82 | Let bygones be bygones | Việc gì qua rồi hãy cho qua |
83 | We reap what we sow | Gieo gió ắt gặp bảo |
84 | To kill two birds with one stone | Nhất cửa lưỡng tiện |
85 | Bitter pills may have blessed effects | Thuốc đắng dã tật |
86 | Better die on your feet than live on your knees | Chết vinh còn hơn sống nhục |
87 | United we stand, divided we fall | Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết |
88 | Birds have the same feather stick together | Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu |
89 | Practice makes perfect | Có công mài sắt có ngày nên kim |
90 | Never say die up man try | Đừng bao giờ bỏ cuộc |
STT | Thành ngữ tiếng Anh | Ý nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
91 | When you eat a fruit, think of the man who planted the tree | Uống nước nhớ nguồn |
92 | All that glitters is not gold | Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng |
93 | Never put off tomorrow what you can do today | Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai |
94 | To set a sprat to catch a mackerel | Thả con tép bắt con tôm |
95 | Better late than never | Thà trễ còn hơn không |
96 | Travel broadens the mind | Đi một ngày đàng học một sàng khôn |
97 | No more no less | Không hơn không kém |
98 | Sink or swim | Được ăn cả ngã về không |
99 | To live from hand to mouth | Được đồng nào hay đồng đó |
100 | To give him an inch, he will take a yard | Được voi đòi tiên |
101 | You can’t have it both ways | Được cái này thì mất cái kia |
102 | A good wife makes a good husband | Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng |
103 | A man is known by the company he keeps | Nhìn việc biết người |
104 | A good name is sooner lost than won | Mua danh ba vạn bánh danh ba đồng |
105 | A good name is better than riches | Tốt danh hơn tốt áo |
106 | A good face is a letter of recommendation | Nhân hiền tại mạo |
107 | A good beginning makes a good ending | Đầu xuôi đuôi lọt |
108 | A clean hand needs no washing | Vàng thật không sợ lửa |
109 | The failure is the mother of success | Thất bại là mẹ thành công |
110 | The die is cast | Chạy trời không khỏi nắng |
111 | Death pays all debts | Chết là hết |
112 | A black hen lays a white egg | Xanh vỏ đỏ lòng |
113 | Time cure all pains | Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương |
114 | Money talks | Có tiền mua tiên cũng được |
115 | Misfortunes never come alone. | Họa vô đơn chí |
116 | A clean hand wants no washing. | Cây ngay không sợ chết đứng |
117 | Money is a good servant but a bad master | Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi |
118 | As ageless as the sun | Trẻ mãi không già |
119 | As alike as two peas | Giống nhau như giọt nước |
120 | As accient as the sun | Xưa như quả đất |
121 | As and when | Khi nào có dịp |
122 | As black as coal | Đen như mực |
123 | To be not as black as it is painted | Không tệ như mọi người nghĩ |
124 | As clear as daylight | Rõ như ban ngày |
125 | Love can’t be forced | Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên |
126 | After rain comes fair weather | Sau cơn mưa trời lại sáng |
127 | Better luck next time | Thua keo này ta bày keo khác |
128 | So much to do, so little get done | Lực bất tòng tâm |
129 | Still waters running deep | Kẻ thâm trầm kín đáo thường có bản lĩnh hơn người |
130 | There is no smoke without fire | Không có lửa sao có khói |
131 | When the tree is fallen, everyone run to it with his axe | Dậu đổ bìm leo |
132 | A thief knows a thief as a wolf knows a wolf | Suy bụng ta ra bụng người |
133 | When the blood sheds, the heart aches | Máu chảy, ruột mềm |
134 | Gratitude is the sign of noble souls | Ăn quả nhớ kẻ trồng cây |
135 | Laugh and the world will laugh at you | Đừng chế nhạo người khác |
STT | Thành ngữ tiếng Anh | Ý nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
136 | words must be weighed, not counted | Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói |
137 | travelling forms a young man. Travelling widens one’s horizon | Đi một ngày đàng học một sàng khôn |
138 | makes hay while sun shines | Việc hôm nay chớ để ngày mai |
139 | Don’t bite off more than you can chew | tham thực cực thân |
140 | Judge not, that you be not judged | Dĩ hòa vi quý |
141 | Other times, other manner | Ăn theo thuở, ở theo thời |
142 | Pay a man back in the same coin | Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy |
143 | Neccessity knows no laws | Túng thế phải tùng quyền |
144 | When the going gets wough, the tough gets going | Cùng tắc biến, biến tắc thông |
145 | The ends justify the means. Stronger by rice, daring by money | Mạnh vì gạo bạo vì tiền |
146 | Ill-gotten, ill-spent | Của thiên trả địa |
147 | Do not judge people by their appearance | Đừng nhìn mặt bắt hình dong |
148 | Lucky at cards, unlucky in love | Đen tình đỏ bạc |
149 | What goes up must go down | Chẳng có gì là tuyệt đối |
150 | Beauty dies and fades away but ugly holds its own | Cái nết đánh chết cái đẹp |
151 | Better die a beggar than live a beggar | Chết vinh còn hơn sống nhục |
152 | Something better than nothing | Có còn hơn không |
153 | If you cannot have the best, make the best of what you have | Có còn hơn không |
154 | Drunkness reveals what soberness conceals | Rượu vào lời ra |
155 | For mad words, deaf ears | Tránh voi chẳng xấu mặt nào |
156 | Fortune smiles upon fools | Thánh nhân đãi kẻ khù khờ |
157 | God never sends mouth but he sends meat | Trời sinh voi, trời sinh cỏ |
158 | Half the world not know how the other half lives | Đèn nhà ai nhà nấy sáng |
159 | Hatred is as blind as love | Giận quá mất khôn |
160 | If you cannot bite, never show your teeth | Miệng hùm, gan sứa |
161 | If you cannot bite, don’t bark | Miệng hùm, gan sứa |
162 | If you run after two hares, you’ll catch none | Lắm mối tối mò không |
163 | If you sell the cow, you will sell her milk too | Đâm lao thì phải theo lao |
164 | Judge a man by his work | Xem việc biết người |
165 | Observations is the best teacher | Trăm nghe không bằng mắt thấy |
166 | One drop of poison infects infect the whole of wine | Con sâu làm rầu nồi canh |
Trên đây là tổng hợp các câu thành ngữ tiếng Anh hay dùng và những câu thành ngữ tiếng anh về tình yêu, thành ngữ tiếng anh về cuộc sống và ý nghĩa tiếng Việt của các câu thành ngữ này. Hy vọng có thể giúp ích cho các bạn học tiếng Anh.
Nội dung bài viết tham khảo các nguồn:
- Vnexpress.net
- Tổ chức đào tạo tiếng Anh Pasal (pasal.edu.vn)