Bạn có bao giờ thắc mắc làm thế nào để biết tên gọi của năm theo lịch âm như thế nào không? Làm thế nào để có các tên năm như dưới đây (Hãy xem công cụ ở cuối bài):
Giáp Tý | Giáp Thân | Giáp Thìn |
Ất Sửu | Ất Dậu | Ất Tỵ |
Bính Dần | Bính Tuất | Bính Ngọ |
Đinh Mão (Mẹo) | Đinh Hợi | Đinh Mùi |
Mậu Thìn | Mậu Tý | Mậu Thân |
Kỷ Tỵ | Kỷ Sửu | Kỷ Dậu |
Canh Ngọ | Canh Dần | Canh Tuất |
Tân Mùi | Tân Mão (Mẹo) | Tân Hợi |
Nhâm Thân | Nhâm Thìn | Nhâm Tý |
Quý Dậu | Quý Tỵ | Quý Sửu |
Giáp Tuất | Giáp Ngọ | Giáp Dần |
Ất Hợi | Ất Mùi | Ất Mão (Mẹo) |
Bính Tý | Bính Thân | Bính Thìn |
Đinh Sửu | Đinh Dậu | Đinh Tỵ |
Mậu Dần | Mậu Tuất | Mậu Ngọ |
Kỷ Mão (Mẹo) | Kỷ Hợi | Kỷ Mùi |
Canh Thìn | Canh Tý | Canh Thân |
Tân Tỵ | Tân Sửu | Tân Dậu |
Nhâm Ngọ | Nhâm Dần | Nhâm Tuất |
Quý Mùi | Quý Mão (Mẹo) | Quý Hợi |
Để biết được tên gọi của năm theo lịch âm thì bạn cần phải tìm hiểu về “Can” và “Chi”. Vậy Can và Chi là cái gì? Trong bài viết này Dịch Thuật Phương Đông không chỉ giúp bạn hiểu về Can/ Chi, công thức gọi tên năm theo lịch âm mà chúng tôi còn tạo ra công cụ giúp bạn chỉ cần nhập năm vào là hệ thống tự động trả lời cho bạn tên của năm đó là gì. Thật tuyệt vời phải không.
Nào, hãy bắt đầu tìm hiểu ngay và luôn.
Can là gì?
Can thì có 10 can hay còn gọi là Thập Can bao gồm:
STT | CAN |
---|---|
0 | canh |
1 | tân |
2 | nhâm |
3 | quý |
4 | giáp |
5 | ất |
6 | bính |
7 | đinh |
8 | mậu |
9 | kỷ |
Chi là gì?
Chi thì có 12 Chi hay còn gọi là Thập Nhị Chi. Do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa.
STT | CHI | CON VẬT |
---|---|---|
1 | Tý | Chuột |
2 | Sửu | Trâu |
3 | Dần | Hổ |
4 | Mão | Mèo |
5 | Thìn | Rồng |
6 | Tỵ | Rắn |
7 | Ngọ | Ngựa |
8 | Mùi | Dê |
9 | Thân | Khỉ |
10 | Dậu | Gà |
11 | Tuất | Chó |
12 | Hợi | Lợn (Heo) |
Để tìm hiểu sâu về Can – Chi thì bạn có thể xem bài viết trên Wikipedia tại đây. Ở bài này Dịch Thuật Phương Đông chỉ list ra danh sách các 10 Can và 12 chi để tính ra tên gọi của năm theo âm lịch dựa vào Can – Chi.
Công thức gọi tên năm theo lịch âm?
Tên năm âm lịch được ghép bởi hai chữ thuộc hai bảng: Can và Chi. Trong đó:
– Chữ đầu thuộc tập hợp gồm 10 Can: tân, nhâm. quý, giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh
– Chữ sau thuộc tập hợp gồm 12 Chi: dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thin, tỵ, ngọ, mùi, thân
Nhưng mỗi chữ thuộc hàng can chỉ ghép với 6 chữ của hàng chi nên chỉ có 60 tên khác nhau của năm âm lịch thay vì 120 tên. Ví dụ hàng can là “canh” chỉ ghép với 6 chữ ở hàng chi là “tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân”, tiếp đến hàng can là “tân” chỉ ghép với 6 chữ còn lại của hàng chi, hàng can là “nhâm” ghép giống với hàng can là “canh”, hàng can là “quý” ghép giống với hàng can là “tân”,…
Công cụ xem tên năm theo lịch âm
Để biết được tên của năm nào đó theo lịch âm và nhớ hết 10 Can và 12 Chi rồi tính ra tên năm không phải dễ vì mỗi ngày trong xã hội hiện đại này chúng ta tiếp nhận rất nhiều thông tin trên mạng xã hội, trên báo chí, truyền hình,… Có khi hôm trước nhớ hôm sau đã quên mất rồi. Chính vì lý do này Dịch Thuật Phương Đông đã tạo ra công cụ giúp bạn tính nhanh tên theo âm lịch của năm bạn muốn xem bằng 1 click.
Ví dụ:
- Năm 2021 là năm con gì? Năm 2021 có tên là Nhâm Dần và là năm con Trâu
- Năm 2022 là năm con gì? Năm 2022 có tên là Quý Mão và là năm con Hổ
- Năm 2023 là năm con gì? Năm 2023 có tên là Giáp Thìn và là năm con Mèo
- Năm 2024 là năm con gì? Năm 2024 có tên là Ất Tỵ và là năm con Rồng
- Năm 2025 là năm con gì? Đáp: Năm 2025 có tên là Bính Ngọ và là năm con Rắn
- Năm 2026 là năm con gì? Năm 2026 có tên là Đinh Mùi và là năm con Ngựa
- Năm 2027 là năm con gì? Năm 2027 có tên là Mậu Thân và là năm con Dê
- Năm 2028 là năm con gì? Năm 2028 có tên là Kỷ Dậu và là năm con Khỉ
- Năm 2029 là năm con gì? Năm 2029 có tên là Canh Tuất và là năm con Gà
- Năm 2030 là năm con gì? Năm 2030 có tên là Tân Hợi và là năm con Chó
Ở trên là ví dụ về tên của 10 năm, bạn có thể biết tên của bất kỳ năm nào bằng cách nhập năm vào ô dưới đây và ấn nút TRA CỨU là XONG.